THE STORY OF ABRAHAM LINCOLN. XII.—THE QUESTION OF SLAVERY.
DIE GESCHICHTE VON ABRAHAM LINCOLN. XII.-DIE FRAGE DER SKLAVEREI.
LA HISTORIA DE ABRAHAM LINCOLN. XII.-LA CUESTIÓN DE LA ESCLAVITUD.
エイブラハム・リンカーン物語。奴隷制の問題。
에이브러햄 링컨의 이야기. XII.-노예 문제.
HISTORIA ABRAHAMA LINCOLNA. XII.-KWESTIA NIEWOLNICTWA.
A HISTÓRIA DE ABRAHAM LINCOLN. XII.-A QUESTÃO DA ESCRAVATURA.
ИСТОРИЯ АВРААМА ЛИНКОЛЬНА. XII.- ВОПРОС О РАБСТВЕ.
ABRAHAM LINCOLN'ÜN HİKAYESİ. XII.-KÖLELİK SORUNU.
ІСТОРІЯ АВРААМА ЛІНКОЛЬНА. XII. ПИТАННЯ РАБСТВА.
亚伯拉罕-林肯的故事十二、奴隶制问题。
The great subject before the country at this time was skivery.
||||||||||chủ nghĩa ly khai
||||||||||Sklaverei
||||||||en este momento||esclavitud
Bu dönemde ülkenin önündeki en önemli konu kaymakamlıktı.
It had been the cause of trouble for many years.
Uzun yıllar boyunca sorunlara neden olmuştu.
In the early settlement of the American colonies, slavery had been introduced through the influence of the English government.
|||thế giới định cư|||||||||||||||
Amerikan kolonilerinin ilk yerleşimlerinde kölelik, İngiliz hükümetinin etkisiyle getirilmişti.
Trong những năm đầu thiết lập thuộc địa Mỹ, nô lệ đã được đưa vào thông qua ảnh hưởng của chính phủ Anh.
The first slaves had been brought to Virginia nearly 240 years before the time of which I am telling you.
||||||||||||el tiempo||||||
İlk köleler, size anlattığım dönemden yaklaşık 240 yıl önce Virginia'ya getirilmişti.
Những nô lệ đầu tiên đã được đưa đến Virginia gần 240 năm trước thời điểm mà tôi đang kể cho bạn.
Many people saw from the beginning that it was an evil which would at some distant day bring disaster upon the country.
Pek çok kişi bunun uzak bir gelecekte ülkeye felaket getirecek bir kötülük olduğunu başından beri görüyordu.
Nhiều người đã thấy từ đầu rằng đó là một điều xấu sẽ mang lại thảm họa cho đất nước vào một ngày nào đó xa xôi.
In 1772, the people of Virginia petitioned the king of England to put a stop to the bringing of slaves from Africa into that colony.
|||||thỉnh cầu||||||||||||||||||
1772'de Virginia halkı, Afrika'dan bu koloniye köle getirilmesinin durdurulması için İngiltere kralına dilekçe verdi.
But the petition was rejected; and the king forbade them to speak of the matter any more.
||||||||cấm||||||||
||||||||prohibió que||||||||
Ancak dilekçe reddedildi ve kral bu konu hakkında daha fazla konuşmalarını yasakladı.
Washington, Jefferson, and other founders of our nation looked upon slavery as an evil.
Washington, Jefferson ve ulusumuzun diğer kurucuları köleliği bir kötülük olarak görüyorlardı.
Washington, Jefferson, và các người sáng lập khác của quốc gia chúng ta xem nô lệ là một điều ác.
They hoped that the time might come when it would be done away with; for they knew that the country would prosper better without it.
|||||||||||||||||||||समृद्ध होगा|||
Bunun ortadan kaldırılacağı zamanın gelmesini umuyorlardı; çünkü ülkenin onsuz daha iyi gelişeceğini biliyorlardı.
Họ hy vọng rằng thời gian có thể đến khi nó sẽ bị xóa bỏ; vì họ biết rằng đất nước sẽ phát triển tốt hơn nếu không có nó.
At the time of the Revolution, slavery was permitted in all the states.
||en el momento||||||||||
Devrim sırasında köleliğe tüm eyaletlerde izin veriliyordu.
Vào thời điểm cách mạng, nô lệ được phép ở tất cả các tiểu bang.
But it was gradually abolished, first in Pennsylvania and then in the New England states, and afterwards in New York.
||||bị bãi bỏ|||||||||||||||
Ancak önce Pennsylvania'da, sonra New England eyaletlerinde ve daha sonra da New York'ta kademeli olarak kaldırıldı.
Nhưng nó đã dần dần bị bãi bỏ, đầu tiên ở Pennsylvania và sau đó ở các bang New England, và sau đó là ở New York.
In 1787, a law was passed by Congress declaring that there should be no slavery in the territory northwest of the river Ohio.
1787'de Kongre tarafından Ohio nehrinin kuzeybatısındaki bölgede kölelik olmaması gerektiğini ilan eden bir yasa çıkarıldı.
Năm 1787, một đạo luật được Quốc hội thông qua tuyên bố rằng sẽ không có chế độ nô lệ trong lãnh thổ phía tây bắc của dòng sông Ohio.
This was the territory from which the states of Ohio, Indiana, Illinois, Michigan, and Wisconsin were formed; and so, of course, these states were free states from the beginning.
Burası Ohio, Indiana, Illinois, Michigan ve Wisconsin eyaletlerinin kurulduğu bölgeydi; dolayısıyla bu eyaletler elbette başından beri özgür eyaletlerdi.
Đây là lãnh thổ mà từ đó các bang Ohio, Indiana, Illinois, Michigan và Wisconsin được thành lập; và vì vậy, tất nhiên, các bang này đã là các bang tự do từ đầu.
The great industry of the South was cotton-raising.
Güney'in en büyük endüstrisi pamuk yetiştiriciliğiydi.
Ngành công nghiệp lớn của miền Nam là trồng bông.
The people of the Southern states claimed that slavery was necessary, because only negro slaves could do the work required on the big cotton plantations.
|||||||||||||người da đen|||||||||||
Güney eyaletlerinin halkı köleliğin gerekli olduğunu, çünkü büyük pamuk plantasyonlarında gerekli olan işleri sadece zenci kölelerin yapabileceğini iddia ediyordu.
Người dân của các bang miền Nam khẳng định rằng chế độ nô lệ là cần thiết, vì chỉ có những người nô lệ da đen mới có thể thực hiện công việc cần thiết trên các đồn điền bông lớn.
Kentucky, Tennessee, Alabama, Mississippi, and Louisiana were admitted, one by one, into the Union; and all were slave states.
Kentucky, Tennessee, Alabama, Mississippi ve Louisiana birer birer Birliğe kabul edildi; ve hepsi de köleci eyaletlerdi.
Kentucky, Tennessee, Alabama, Mississippi và Louisiana đã được thừa nhận, từng cái một, vào Liên bang; và tất cả đều là các bang nô lệ.
In 1821, Missouri applied for admission into the Union.
1821 yılında Missouri, Birliğe kabul edilmek için başvuruda bulundu.
Năm 1821, Missouri đã nộp đơn xin gia nhập Liên bang.
The South wanted slavery in this state also, but the North objected.
Güney bu eyalette de kölelik istiyordu ama Kuzey buna karşı çıktı.
Miền Nam muốn chế độ nô lệ ở bang này cũng như vậy, nhưng miền Bắc phản đối.
There were many hot debate's in Congress over this question.
Kongre'de bu soru üzerine pek çok sıcak tartışma yaşandı.
Có nhiều cuộc tranh luận sôi nổi trong Quốc hội về câu hỏi này.
At last, through the influence of Henry Clay, the dispute was settled by what has since been known as the Missouri Compromise.
|||||||||disputa||||||||||||
Sonunda, Henry Clay'in etkisiyle, anlaşmazlık o zamandan beri Missouri Uzlaşması olarak bilinen anlaşmayla çözüldü.
Cuối cùng, nhờ vào ảnh hưởng của Henry Clay, tranh chấp đã được giải quyết bằng cái mà sau này được biết đến với cái tên là Thỏa thuận Missouri.
The Missouri Compromise provided that Missouri should be a slave state; this was to satisfy the South.
Missouri Uzlaşması, Missouri'nin köleci bir eyalet olmasını öngörüyordu; bu Güney'i tatmin etmek içindi.
Thỏa thuận Missouri quy định rằng Missouri sẽ là một tiểu bang nô lệ; điều này nhằm thỏa mãn miền Nam.
On the other hand, it declared that all the western territory north of the line which formed the southern boundary of Missouri, should forever be free; this was to appease the North.
|||||||||||||||||||||||||||||xoa dịu||
|||||||||||||||||||||||||||||apaciguar al norte||
Öte yandan, Missouri'nin güney sınırını oluşturan hattın kuzeyindeki tüm batı topraklarının sonsuza kadar özgür olması gerektiğini ilan etti; bu Kuzey'i yatıştırmak içindi.
Ngược lại, nó tuyên bố rằng tất cả lãnh thổ phía tây nằm ở phía bắc đường phân định tạo thành ranh giới phía nam của Missouri, sẽ mãi mãi được tự do; điều này nhằm xoa dịu miền Bắc.
But the cotton planters of the South grew more wealthy by the labor of their slaves.
Ancak Güney'in pamuk ekicileri kölelerinin emeği sayesinde daha da zenginleştiler.
More territory was needed for the extension of slavery.
Köleliğin yayılması için daha fazla bölgeye ihtiyaç vardı.
Texas joined the United States and became a slave state.
Teksas Birleşik Devletler'e katıldı ve bir köle devleti oldu.
Then followed a war with Mexico; and California, New Mexico and Utah were taken from that country.
|||||||||||Utah|||||
Ardından Meksika ile bir savaş yaşandı ve Kaliforniya, New Mexico ve Utah bu ülkeden alındı.
Should slavery be allowed in these new territories also?
Köleliğe bu yeni bölgelerde de izin verilmeli miydi?
Có nên cho phép chế độ nô lệ tồn tại ở những lãnh thổ mới này không?
At this time a new political party was formed.
||en este momento||||||
Bu sırada yeni bir siyasi parti kuruldu.
Vào thời điểm này, một đảng chính trị mới đã được thành lập.
It was called the "Free Soil Party," and the principle for which it contended was this: " No more slave states and no slave territory ."
|||||||||||||đấu tranh||||||||||
Bu partinin adı "Özgür Toprak Partisi" idi ve savunduğu ilke şuydu: "Artık köleci eyalet ve köleci bölge yok."
Nó được gọi là "Đảng Đất tự do", và nguyên tắc mà nó tranh đấu là: "Không thêm tiểu bang nô lệ và không có lãnh thổ nô lệ."
This party was not very strong at first, but soon large numbers of Whigs and many northern Democrats, who did not believe in the extension of slavery, began to join it.
Bu parti başlangıçta çok güçlü değildi, ancak kısa süre sonra çok sayıda Whig ve köleliğin genişletilmesine inanmayan birçok kuzeyli Demokrat bu partiye katılmaya başladı.
Although the Whig party refused to take any position against the extension of slavery, there were many anti-slavery Whigs who still remained with it and voted the Whig ticket—and one of these men was Abraham Lincoln.
Whig partisi köleliğin genişletilmesine karşı herhangi bir pozisyon almayı reddetmiş olsa da, hala partide kalan ve Whig biletine oy veren birçok kölelik karşıtı Whig vardı ve bu adamlardan biri de Abraham Lincoln'dü.
Mặc dù đảng Whig từ chối đưa ra bất kỳ lập trường nào chống lại sự mở rộng của chế độ nô lệ, nhưng có nhiều thành viên Whig chống chế độ nô lệ vẫn ở lại và bỏ phiếu cho đảng Whig - và một trong số những người này là Abraham Lincoln.
The contest between freedom and slavery became more fierce every day.
|competencia|||||||||
Özgürlük ve kölelik arasındaki mücadele her geçen gün daha da şiddetlendi.
Cuộc tranh đấu giữa tự do và chế độ nô lệ mỗi ngày một trở nên gay gắt hơn.
At last another compromise was proposed by Henry Clay.
Sonunda Henry Clay tarafından başka bir uzlaşma önerildi.
Cuối cùng, một thỏa hiệp khác được đề xuất bởi Henry Clay.
This compromise provided that California should be admitted as a free state; that slavery should not be prohibited in New Mexico and Utah; that there should be no more markets for slaves in the District of Columbia; and that a new and very strict fugitive-slave law should be passed.
Bu uzlaşma, Kaliforniya'nın özgür bir eyalet olarak kabul edilmesini; New Mexico ve Utah'ta köleliğin yasaklanmamasını; Columbia Bölgesi'nde artık köle pazarı olmamasını ve yeni ve çok katı bir kaçak köle yasasının kabul edilmesini öngörüyordu.
Thỏa hiệp này quy định rằng California sẽ được nhận vào liên bang như một tiểu bang tự do; rằng nô lệ sẽ không bị cấm ở New Mexico và Utah; rằng sẽ không còn thị trường cho nô lệ ở Khu vực Columbia; và rằng một đạo luật về nô lệ bỏ trốn mới và rất nghiêm ngặt sẽ được thông qua.
This compromise is called the "Compromise of 1850."
Bu uzlaşmaya "1850 Uzlaşması" adı verilmiştir.
Thỏa hiệp này được gọi là "Thỏa hiệp năm 1850."
It was in support of these measures that Daniel Webster made his last great speech.
Daniel Webster son büyük konuşmasını bu tedbirleri desteklemek için yapmıştır.
Chính vì sự ủng hộ cho những biện pháp này mà Daniel Webster đã có bài phát biểu vĩ đại cuối cùng của mình.
It was hoped by Webster and Clay that the Compromise of 1850 would put an end to the agitation about slavery.
|||||||||||||||||agitación||
Webster ve Clay, 1850 Uzlaşmasının kölelik konusundaki çalkantılara son vereceğini umuyordu.
Webster và Clay hy vọng rằng Thỏa thuận năm 1850 sẽ chấm dứt sự xao động về nô lệ.
"Now we shall have peace," they said.
"Artık barışa kavuşacağız," dediler.
"Bây giờ chúng ta sẽ có hòa bình," họ nói.
But the agitation became stronger and stronger, and peace seemed farther away than ever before.
Ancak tedirginlik gittikçe güçleniyor ve barış her zamankinden daha uzak görünüyordu.
Nhưng sự xao động ngày càng mạnh mẽ hơn, và hòa bình dường như xa vời hơn bao giờ hết.
In 1854, a bill was passed by Congress to organize the territories of Kansas and Nebraska.
1854 yılında, Kansas ve Nebraska bölgelerini organize etmek için Kongre tarafından bir yasa tasarısı kabul edildi.
Năm 1854, một dự luật đã được Quốc hội thông qua để tổ chức các lãnh thổ của Kansas và Nebraska.
This bill provided that the Missouri Compromise should be repealed, and that the question of slavery in these territories should be decided by the people living in them.
|||||||||bị bãi bỏ||||||||||||||||||
|||||||||derogada||||||||||||||||||
Bu tasarı Missouri Uzlaşmasının yürürlükten kaldırılmasını ve bu topraklardaki kölelik sorununun bu topraklarda yaşayan insanlar tarafından karara bağlanmasını öngörüyordu.
Dự luật này quy định rằng Thỏa thuận Missouri sẽ bị bãi bỏ, và câu hỏi về chế độ nô lệ ở các lãnh thổ này sẽ được quyết định bởi những người sống ở đó.
The bill was passed through the influence of Stephen A. Douglas of Illinois.
Tasarı, Illinois'li Stephen A. Douglas'ın etkisiyle kabul edildi.
Dự luật đã được thông qua dưới ảnh hưởng của Stephen A. Douglas của Illinois.
There was now no bar to the extension of slavery into any of the territories save that of public opinion.
Artık köleliğin herhangi bir bölgeye yayılmasının önünde kamuoyunun görüşü dışında bir engel kalmamıştı.
Giờ đây không còn rào cản nào cho việc mở rộng chế độ nô lệ vào bất kỳ lãnh thổ nào ngoại trừ ý kiến công chúng.
The excitement all over the North was very great.
Tüm Kuzey'de büyük bir heyecan vardı.
Sự phấn khích trên khắp miền Bắc rất lớn.
In Kansas there was actual war between those who favored slavery and those who opposed it.
No Kansas, houve uma guerra real entre aqueles que favoreciam a escravidão e aqueles que se opunham a ela.
Kansas'ta köleliği destekleyenler ile köleliğe karşı çıkanlar arasında gerçek bir savaş vardı.
Tại Kansas, đã có một cuộc chiến thực sự giữa những người ủng hộ chế độ nô lệ và những người phản đối nó.
Thinking men in all parts of the country saw that a great crisis was at hand.
Ülkenin her yerinde düşünen insanlar büyük bir krizin kapıda olduğunu gördüler.
Những người đàn ông tư duy trên khắp cả nước nhận thấy rằng một cuộc khủng hoảng lớn sắp xảy ra.